Theo chuyên trang sức khỏe Healthline (Mỹ), trung bình mỗi người lớn cần 150 microgram i ốt mỗi ngày. Riêng với phụ nữ mang thai và cho con bú, nhu cầu iốt cao hơn người bình thường.
Thiếu i ốt dẫn đến bướu cổ và suy giáp, có thể gây mệt mỏi, yếu cơ và tăng cân.
Mọi người có thể bổ sung i ốt thông qua chế độ ăn uống hằng ngày. Dưới đây là một số thực phẩm giàu i ốt, theo Healthline.
1. Rong biển
Rong biển là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa, vitamin, khoáng chất tốt và có ít calories.
Rong biển là một trong những nguồn i ốt tự nhiên tốt nhất. Tuy nhiên, lượng i ốt trong thực phẩm này có thể thay đổi đáng kể tùy theo loại rong biển, khu vực trồng và cách chế biến.
Các loại rong biển phổ biến bao gồm rong biển kombu, wakame và nori. Trong đó, rong biển kombu và rong biển wakame thường dùng để nấu súp, trong khi rong biển nori thường dùng để cuộn cơm.
2. Sữa và các sản phẩm từ sữa
Các sản phẩm từ sữa là nguồn cung cấp i ốt phổ biến cho mọi người. Lượng i ốt trong các loại sữa là khác nhau.
Một nghiên cứu cho thấy trung bình một cốc sữa 237 ml có thể cung cấp từ 59% đến 112% lượng i ốt được khuyến nghị hằng ngày.
Ngoài ra, trong sữa chua, phô mai cũng có chứa i ốt.
3. Muối i ốt
Muối i ốt được bán phổ biến tại các cửa hàng và siêu thị. Trong 1/4 muỗng cà phê muối i ốt chiếm 71 microgram i ốt (47% lượng khuyến nghị hằng ngày). Tuy nhiên, trong muối i ốt cũng chứa natri, do đó không nên tiêu thụ quá nhiều.
4. Tôm
Tôm là loại hải sản ít calories, giàu protein và là nguồn cung cấp i ốt rất tốt. Ngoài ra, tôm còn cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng như vitamin B12, selen và phốt pho.
5. Trứng
Trứng cũng là nguồn cung cấp i ốt tốt. Ngoài ra, trứng cung cấp nguồn protein, chất béo lành mạnh, nhiều loại vitamin và khoáng chất.
Trung bình, một quả trứng lớn chứa 24 microgram i ốt, tương đương 16% lượng khuyến nghị hằng ngày.
6. Cá ngừ
Cá ngừ còn là thực phẩm ít calo, giàu protein, giàu i ốt. Hơn nữa, cá ngừ còn là nguồn cung cấp kali, sắt và vitamin B. Cá ngừ cũng là nguồn cung cấp axit béo omega-3 dồi dào, có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Bình luận (0)