>> Công bố điểm sàn ĐH-CĐ năm 2011
>> Điểm chuẩn sát điểm sàn
>> 13 điểm, trúng tuyển nhiều ngành của ĐH Công nghiệp thực phẩm
>> ĐH Sài Gòn: 3 ngành mới dành toàn bộ chỉ tiêu tuyển NV2
>> ĐH Ngoại thương công bố điểm trúng tuyển
>> Điểm chuẩn ĐH KHXH-NV, ĐH Sư phạm TP.HCM
>> Tuyển sinh “3 chung” đã hoàn thành sứ mạng
* ĐH Đà Nẵng tiếp tục công bố điểm chuẩn các trường còn lại. Cụ thể gồm:
B/ CẤP CAO ĐẲNG:
|
Cũng theo ĐH Đà Nẵng, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 và giữa các khu vực là 0,5. Riêng đối với Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,5 và giữa các khu vực là 1,0.
ĐH Đà Nẵng: Công bố chỉ tiêu xét tuyển NV2
Ngày 8.8, ĐH Đà Nẵng chính thức công bố chỉ tiêu và điểm xét tuyển nguyện vọng (NV) 2 vào các ngành của những trường thành viên ĐH Đà Nẵng. Theo đó:
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Pháp (tuyển sinh khối D1, D3), 31 chỉ tiêu (CT), từ 16 điểm; SP tiếng Trung (D1, D4), 29 CT, 17 điểm; Ngôn ngữ tiếng Nga (C) 14 điểm và (D1, D2) 15,5 điểm, 29 CT; Ngôn ngữ Pháp du lịch (D1, D3) 24 CT, 16 điểm; Ngôn ngữ Thái Lan (D1) 34 CT, 15,5 điểm; CN Quốc tế học (D1) 45 CT, 17 điểm
ĐH Sư phạm Đà Nẵng: CN Toán ứng dụng (A), 69 CT, 15,5 điểm; Công nghệ thông tin (A), 114 CT, 13 điểm; SP Tin (A) 39 CT, 13 điểm; CN Vật lý (A), 42 CT, 15,5 điểm; Hóa học (phân tích môi trường) (A), 40 CT, 15,5 điểm; Hóa Dược (A), 12 CT, 15,5 điểm; CN Khoa học môi trường (A), 30 CT, 13 điểm; CN Giáo dục chính trị (C), 46CT, 14 điểm; SP Lịch sử (C), 8 CT, 14,5 điểm; CN Văn học (C), 138 CT, 16 điểm; Tâm lý học (B, C), 7 CT, 14 điểm; Địa lý (C), 28CT, 16,5 điểm; Việt Nam học (C), 28 CT, 14 điểm; Văn hóa học (C), 46 CT, 14 điểm.
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: Bậc ĐH các ngành: Xây dựng cầu đường (A), 37 CT, 13 điểm; Kinh tế Xây dựng và Quản lý dự án (A) 36 CT, 13 điểm; Kế toán (A, D1) 13 CT, 13 điểm, Quản trị kinh doanh tổng quát (A, D1) 32 CT, 13 điểm; Ngân hàng (A, D1), 17 CT, 13 điểm. Bậc CĐ các ngành: CNKT Công trình xây dựng (A) 49 CT, 10 điểm, Kế toán (A, D1) 49CT, 10 điểm; Quản trị kinh doanh thương mại (A, D1), 50 CT, 10 điểm.
CĐ Công nghệ Đà Nẵng: từ ngành C71 đến C85: tuyển (A, V) 10,5 điểm; (khối B): 11 điểm, 726 CT. CĐ Công nghệ thông tin (khối A, D1, V) 10 điểm, các ngành: Công nghệ thông tin 187 CT; Công nghệ phần mềm 56 CT; CN Mạng và truyền thông 75 CT; Kế toán tin học 211 CT; Thương mại điện tử 70 CT; Tin học viễn thông 70 CT.
Thời gian ĐH Đà Nẵng nhận hồ sơ từ 25.8 đến 15.9. TS gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc chuyển phát nhanh hồ sơ gồm: giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh do trường TS dự thi cấp (có ký tên, đóng dấu đỏ), TS ghi đầy đủ thông tin yêu cầu, ký và ghi rõ họ tên; một phong bì dán tem sẵn, ghi rõ địa chỉ của TS và số điện thoại để tiện liên lạc; sau đó gửi về Ban Đào tạo ĐH Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn, Đà Nẵng.
Hằng ngày, ĐH Đà Nẵng sẽ cập nhật thông tin về số hồ sơ đăng ký xét tuyển của TS lên website của ĐH Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn để TS theo dõi. TS có quyền rút lại hồ sơ đã nộp đăng ký xét tuyển trước ngày hết hạn 5 ngày, nhưng không được trả lại lệ phí xét tuyển 15.000 đ/ hồ sơ. (Diệu Hiền)
* Cùng ngày, trường ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) cũng công bố điểm trúng tuyển vào trường này ở hai hệ đại học và cao đẳng. Theo đó, điểm trúng tuyển khối A hệ ĐH là 13 điểm, CĐ là 10 điểm. Khối B hệ ĐH là 14 điểm, cao đẳng là 11 điểm.
Khối C ĐH là 14 điểm, CĐ 11 điểm. Khối D hệ ĐH 13 điểm (không nhân hệ số), CĐ 10 điểm (không nhân hệ số). Khối V hệ ĐH 17 điểm (đã nhân hệ số 2), CĐ là 10 điểm (không nhân hệ số).
Riêng điểm chuẩn vào ngành Anh văn là 16 (môn Anh văn nhân hệ số 2). Trường cũng thông báo chỉ tiêu nguyện vọng 2 là 3.200 chỉ tiêu thời gian nhận hồ sơ hết ngày 15.9. (Diệu Hiền)
* Tối nay (8.8), ĐH Nông lâm TP.HCM công bố điểm chuẩn. Đồng thời, trường cũng nhận hồ sơ xét tuyển NV2 cho 1.650 chỉ tiêu.
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào ĐH Nông lâm cụ thể như sau:
Tại TP.HCM
Ngành/chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển NV1 |
|||
* Các ngành đào tạo đại học: |
A |
B |
D1 |
D3 |
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí, gồm các chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Cơ khí chế biến bảo quản NSTP |
13 |
|
|
|
+ Cơ khí nông lâm |
13 |
|
|
|
- Công nghệ chế biến lâm sản gồm 3 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Chế biến lâm sản |
13 |
|
|
|
+ Công nghệ giấy và bột giấy |
13 |
|
|
|
+ Thiết kế đồ gỗ nội thất |
13 |
|
|
|
- Công nghệ Thông tin |
13 |
|
|
|
- Công nghệ kĩ thuật nhiệt |
13 |
|
|
|
- Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
13 |
|
|
|
- Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
13 |
|
|
|
- Công nghệ kĩ thuật ôtô |
13 |
|
|
|
- Công nghệ kĩ thuật Hóa học |
14 |
15 |
|
|
- Chăn nuôi, gồm 2 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Công nghệ sản xuất động vật (Chăn nuôi) |
13 |
14 |
|
|
+ Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi |
13 |
14 |
|
|
- Thú y, gồm 2 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Bác sĩ thú y |
14 |
15 |
|
|
+ Dược thú y |
14 |
15 |
|
|
- Nông học (cây trồng và giống cây trồng) |
13 |
14 |
|
|
- Bảo vệ thực vật |
13 |
14 |
|
|
- Lâm nghiệp, gồm 3 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Lâm nghiệp |
13 |
14 |
|
|
+ Nông lâm kết hợp |
13 |
14 |
|
|
+ Quản lí tài nguyên rừng |
13 |
14 |
|
|
+ Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp |
13 |
14 |
|
|
- Nuôi trồng thủy sản, có 3 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Nuôi trồng thủy sản |
13 |
14 |
|
|
+ Ngư y (Bệnh học thủy sản) |
13 |
14 |
|
|
+ Kinh tế - quản lí nuôI trồng thủy sản |
13 |
14 |
|
|
- Công nghệ thực phẩm, có 3 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm |
13,5 |
15,5 |
|
|
+ Bảo quản chế biến NSTP và dinh duỡng nguời |
13,5 |
15,5 |
|
|
+ Bảo quản chế biến NS và vi sinh thực phẩm |
13,5 |
15,5 |
|
|
- Công nghệ Sinh học, gồm 2 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Công nghệ Sinh học |
14,5 |
17,5 |
|
|
+ Công nghệ Sinh học môi trường |
13 |
14 |
|
|
- Kỹ thuật Môi truờng |
13 |
15 |
|
|
- Quản lí tài nguyên và môi truờng gồm 2 chuyên ngành |
|
|
|
|
+ Quản lí Môi truờng |
13 |
15 |
|
|
+ Quản lí Môi truờng và du lịch sinh thái |
13 |
15 |
|
|
- Công nghệ chế biến thủy sản |
13 |
14,5 |
|
|
- Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp gồm 2 chuyên ngành |
|
|
|
|
+ Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
13 |
14 |
|
|
+ Sư phạm Kỹ thuật công nông nghiệp |
13 |
14 |
|
|
- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan gồm 2 chuyên ngành |
|
|
|
|
+ Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên |
13 |
14 |
|
|
+ Thiết kế cảnh quan |
13 |
14 |
|
|
- Ngành Kinh tế, gồm 2 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Kinh tế nông lâm |
13 |
|
13 |
|
+ Kinh tế tài nguyên Môi trường |
13 |
|
13 |
|
- Phát triển nông thôn |
13 |
|
13 |
|
- Quản trị kinh doanh, gồm 3 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Quản trị Kinh doanh (tổng hợp) |
14 |
|
14 |
|
+ Quản trị Kinh doanh thương mại |
14 |
|
14 |
|
+ Quản trị Tài chính |
14 |
|
14 |
|
- Kinh doanh nông nghiệp (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
13 |
|
13 |
|
- Kế toán |
14 |
|
14 |
|
- Quản lí đất đai, gồm 3 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Quản lí đất đai |
14 |
|
14 |
|
+ Quản lí thị trường bất động sản |
14 |
|
14 |
|
+ Công nghệ địa chính |
14 |
|
14 |
|
- Bản đồ học, gồm 2 chuyên ngành: |
|
|
|
|
+ Hệ thống thông tin địa lý |
13 |
|
13 |
|
+ Hệ thống thông tin môi trường |
13 |
|
13 |
|
- Ngôn ngữ Anh |
|
|
17,5 |
|
- Ngôn ngữ Pháp (Pháp - Anh) |
|
|
17,5 |
17,5 |
Trong đó, hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Pháp (Pháp - Anh) điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Tại Gia Lai
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển NV1 |
||
A |
B |
D1 |
|
Đào tạo trình độ đại học |
|
|
|
- Nông học |
13 |
14 |
|
- Lâm nghiệp |
13 |
14 |
|
- Kế toán |
13 |
|
13 |
- Quản lí đất đai |
13 |
|
13 |
- Quản lí tài nguyên và môi trường |
13 |
14 |
|
- Công nghệ thực phẩm |
13 |
14 |
|
- Thú y |
13 |
14 |
|
Tại Ninh Thuận
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển NV1 |
||
A |
B |
D1 |
|
Đào tạo trình độ đại học |
|
|
|
- Nông học |
13 |
14 |
|
- Công nghệ thông tin |
13 |
|
|
- Quản lí đất đai |
13 |
|
13 |
- Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế tài nguyên môi trường) |
13 |
|
13 |
- Quản lí môi trường (chuyên ngành Quản lí môi trường và du lịch sinh thái) |
13 |
14 |
|
- Kinh tế Nông lâm |
13 |
|
13 |
ĐH Nông lâm TP.HCM xét tuyển 1.650 chỉ tiêu cho NV2. Trong đó, hệ ĐH xét tuyển 1.250 chỉ tiêu với mức điểm nhận hồ sơ bằng với điểm trúng tuyển NV1.
- Tại cơ sở chính, trường xét tuyển 840 chỉ tiêu hệ ĐH và 400 chỉ tiêu hệ CĐ.
- Tại phân hiệu Gia Lai trường xét tuyển 210 chỉ tiêu cho NV2 (dành cho các tỉnh Tây nguyên: Gia Lai, Kon Tum, Đắl Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và 4 tỉnh lân cận: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên).
- Tại phân hiệu Ninh Thuận, trường xét tuyển 200 chỉ tiêu cho NV2 (dành cho các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên). (Viên An)
* Tối nay 8.8, Hội đồng tuyển sinh ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố điểm trúng tuyển NV1 hệ ĐH và CĐ.
Cụ thể, điểm trúng tuyển NV1 hệ ĐH:
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm NV1 |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
14 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
15 |
3 |
Công nghệ chế tạo máy |
14,5 |
4 |
Kỹ thuật công nghiệp |
13 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
15,5 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
13 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
15,5 |
8 |
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt |
13 |
9 |
Công nghệ In |
13 |
10 |
Công nghệ thông tin |
14 |
11 |
Công nghệ may |
13 |
12 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
17 |
13 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
13 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
13 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
13 |
16 |
Quản lý công nghiệp |
15 |
17 |
Công nghệ thực phẩm |
15 |
18 |
Kế toán |
15 |
19 |
Kinh tế gia đình (khối A) |
13 |
20 |
Kinh tế gia đình (khối B) |
14 |
21 |
Thiết kế thời trang |
19 |
22 |
Sư phạm tiếng Anh |
20 |
23 |
Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông |
13 |
24 |
Sư phạm kỹ thuật Điện, điện tử |
13 |
25 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí |
13 |
26 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
13 |
27 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử |
13 |
28 |
Sư phạm kỹ thuật ô tô |
13 |
29 |
Sư phạm kỹ thuật Nhiệt |
13 |
30 |
Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin |
13 |
31 |
Sư phạm kỹ thuật Xây dựng |
14 |
Trong đó, ngành Thiết kế thời trang có điểm môn Vẽ trang trí màu nước (môn 3) tính hệ số 2. Ngành Sư phạm tiếng Anh, TS phải có tổng điểm 3 môn lớn hơn hay bằng điểm sàn, điểm môn Anh văn (môn 3) tính hệ số 2.
Điểm trúng tuyển NV1 hệ CĐ của trường là 10 điểm (khối A, điểm thi ĐH), cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ may.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật tuyển NV2 hệ ĐH với chỉ tiêu và điểm xét tuyển cụ thể là:
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
14 |
67 |
2 |
Công nghệ chế tạo máy |
14,5 |
40 |
3 |
Kỹ thuật công nghiệp |
13 |
73 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
15,5 |
50 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
15,5 |
30 |
6 |
Công nghệ In |
13 |
30 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
13 |
35 |
8 |
Quản lý công nghiệp |
15 |
60 |
9 |
Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông |
14 |
13 |
10 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí |
14 |
19 |
11 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
13 |
37 |
12 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử |
14 |
12 |
13 |
Sư phạm kỹ thuật Nhiệt |
13 |
33 |
14 |
Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin |
14 |
23 |
Điểm xét tuyển NV2 hệ CĐ của trường là 11 điểm (trên kết quả thi ĐH). Chỉ tiêu cho các ngành cụ thể:
STT |
Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
48 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
53 |
3 |
Công nghệ chế tạo máy |
46 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
40 |
5 |
Công nghệ may |
56 |
* Tài chính - Ngân hàng và Marketing là hai ngành có điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV) 1 bậc ĐH cao nhất của ĐH Tài chính - Marketing (TP.HCM) với 17 điểm (khối A) và 17,5 điểm (khối D1).
Điểm trúng tuyển NV1 bậc CĐ của trường là 10 điểm, cho tất cả các ngành, ở cả hai khối A và D1.
Bên cạnh đó, ĐH Tài chính - Marketing tuyển 50 chỉ tiêu NV2 bậc ĐH cho ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Thuế; điểm nhận hồ sơ xét NV2 là 17 điểm (khối A) và 17,5 điểm (khối D1).
Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bậc CĐ là 11 điểm cho cả hai khối A và D1, các ngành: Marketing, chuyên ngành Marketing tổng hợp (60 chỉ tiêu); Hệ thống thông tin kinh tế, chuyên ngành Tin học kế toán (140 chỉ tiêu); Tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh (70 chỉ tiêu, chỉ tuyển khối D1).
Điểm trúng tuyển ĐH Tài chính - Marketing
|
* Cùng ngày, Thạc sĩ Nguyễn Văn Đương, Phó trưởng phòng Đào tạo, ĐH Kinh tế TP.HCM, cho biết: Điểm trúng tuyển NV1 vào trường chung cho tất cả các ngành là 19 điểm. Trường cũng đã tuyển đủ hết chỉ tiêu ở NV1 nên không tuyển NV2.
* Điểm trúng tuyển NV1 vào trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) cụ thể như sau:
Điểm trúng tuyển ĐH Khoa học Tự nhiên
|
Ngoài ra, trường còn tuyển 300 chỉ tiêu NV2 hệ ĐH và 500 chỉ tiêu hệ CĐ, lấy kết quả kỳ thi ĐH 2011. Cụ thể:
Điểm xét tuyển và chỉ tiêu NV2
|
Đặc biệt, TS đăng ký xét tuyển NV2 một ngành đại học khối A được đăng ký thêm một NV vào hệ CĐ Công nghệ Thông tin của trường. (Nguyên Mi)
* Chiều nay, ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào các nhóm ngành như sau:
1. Khối Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư (khối A): Nhóm 01: 19 điểm; Nhóm 02: 21,5 điểm; Nhóm 03: 17,5 điểm; Nhóm 04 và nhóm 05: 17 điểm.
2. Khối Cử nhân Kinh tế-Quản lý (nhóm 06, khối A và D): 19 điểm cho cả khối A và D (khối D tiếng Anh không nhân hệ số)
3. Cử nhân Ngôn ngữ Anh (nhóm 07, khối D): 23 điểm (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2) cho cả hai chuyên ngành Tiếng Anh KHKT và Công nghệ và Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế.
4. Các hệ đào tạo khác (xét nguyện vọng đăng ký bổ sung): Hệ Cử nhân công nghệ (khối A): nhóm CN1, CN3: 16 điểm, nhóm CN2: 17 điểm;
Hệ Đào tạo quốc tế (khối A và D): 15 điểm cho tất cả các ngành, khối A và D
Hệ Cao đẳng: 12 điểm cho tất cả các ngành.
Thí sinh thuộc diện trúng tuyển khi có điểm xét (tổng điểm thi 3 môn cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt điểm chuẩn của nhóm ngành theo nguyện vọng 1 (ghi trong hồ sơ đăng ký dự thi) hoặc theo nguyện vọng đăng ký bổ sung và không có môn nào bị điểm 0.
Sau ngày 15.8, thí sinh tới nơi đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi để nhận Giấy triệu tập trúng tuyển (đối với thí sinh trúng tuyển), Giấy chứng nhận kết quả thi (đối với thí sinh không trúng tuyển nhưng đạt điểm sàn cao đẳng của Bộ) hoặc Giấy báo điểm (đối với thí sinh không đạt điểm sàn cao đẳng của Bộ). (Vũ Thơ)
* Chiều 8.8, ĐH Huế đã công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2 vào các ngành tại các trường, khoa trực thuộc.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm; giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Đối với các ngành liên kết đào tạo đại học chính quy theo địa chỉ, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Điểm trúng tuyển vào các ngành của các trường thuộc ĐH Huế.
ĐH Huế cũng thông báo tuyển gần 2.400 chỉ tiêu NV2 vào các trường, khoa trực thuộc.
* Chiều 8.8, trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế công bố điểm trúng tuyển NV1.
Theo đó, điểm trúng tuyển vào các ngành học của trường như sau: SP Mỹ thuật (khối H): 20,5; Giáo dục thể chất: 20,5; Giáo dục mầm non: 14; SP Vật lý: 23; SP Sinh học: 17; SP Địa lý: 18,5; Giáo dục tiểu học: 19; SP Tiếng Anh: 20; Kế toán: 20,5; Tài chính-Ngân hàng: 19,5; Tin học ứng dụng: 15; Quản trị kinh doanh: 19; Quản lý đất đai: 15; Công nghệ thiết bị trường học: 13; Khoa học thư viện: 13; Việt Nam học: 14; Quản trị văn phòng: 17; Thư ký văn phòng: 15; Quản lý văn hóa: 13; Công tác xã hội: 14,5; Tiếng Nhật: 14,5: Tiếng Anh: 17,5; Thiết kế đồ họa: 18: Thiết kế thời trang: 17. (Minh Phương)
Bình luận (0)