Nhiều trường công bố điểm chuẩn

08/08/2011 17:04 GMT+7

(TNO) Ngày 8.8, nhiều trường ĐH trong cả nước đã công bố điểm chuẩn, trong đó có: ĐH Nông lâm TP.HCM, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Đà Nẵng, ĐH Kinh tế TP.HCM, ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM, ĐH Ngoại thương, ĐH Cần Thơ, ĐH Huế...

>> Công bố điểm sàn ĐH-CĐ năm 2011
>> Điểm chuẩn sát điểm sàn 
>>
13 điểm, trúng tuyển nhiều ngành của ĐH Công nghiệp thực phẩm
>> ĐH Sài Gòn: 3 ngành mới dành toàn bộ chỉ tiêu tuyển NV2
>> ĐH Ngoại thương công bố điểm trúng tuyển
>> Điểm chuẩn ĐH KHXH-NV, ĐH Sư phạm TP.HCM
>> Tuyển sinh “3 chung” đã hoàn thành sứ mạng

* ĐH Đà Nẵng tiếp tục công bố điểm chuẩn các trường còn lại. Cụ thể gồm:

S

TT

TRƯỜNG/NGÀNH

Mã ngành

Khối

thi

Điểm trúng

tuyển

Ghi chú

 

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (DDS)

 

 

 

Điểm thi các môn có tên trùng với tên ngành dự thi nhân hệ số 2.

1

Sư phạm Toán

101

A

23.5

2

Sư phạm Vật lý

102

A

20.5

3

Toán ứng dụng

103

A

15.5

 

4

Công nghệ thông tin

104

A

13

 

5

Sư phạm Tin

105

A

13

 

6

Vật lý

106

A

15.5

 

7

Sư phạm Hóa

201

A

22.0

 

8

Hóa học (phân tích môi trường)

202

A

15.5

 

9

Hóa học (Hóa dược)

203

A

15.5

 

10

Cử nhân khoa học môi trường

204

A

13

 

11

Sư phạm Sinh học

301

B

21.5

 

12

QLTN - Môi trường

302

B

16.5

 

13

Giáo dục chính trị

500

C

14

 

14

Ngữ văn

601

C

21.0

 

15

Sư phạm Lịch sử

602

C

14.5

 

16

Sư phạm Địa lý

603

C

20.5

 

17

Văn học

604

C

16.0

 

18

Tâm lý học

605

B,C

14

 

19

Địa lý

606

C

16.5

 

20

Việt Nam học

607

C

14

 

21

Văn hóa học

608

C

14

 

22

Báo chí

609

C

14

 

23

Giáo dục tiểu học

901

D1

13.5

 

24

Giáo dục mầm non

902

M

15.0

 

PHN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM (DDP)

 

 

 

 

 

+ Điểm trúng tuyển vào ngành:

 

 

 

 

1

Xây dựng Cầu - Đường

106

A

13

 

2

Kinh tế xây dựng và Quản lý dự án

400

A

13

 

3

Kế toán

401

A

13

 

4

Quản trị kinh doanh tổng quát

402

A

13

 

5

Ngân hàng

412

A

13

 

 

ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (DDF)

 

 

 

 

 

Ngôn ngữ tiếng Nga

752

C

14

 

B/     CẤP CAO ĐẲNG:

PHN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM (DDP)

 

 

 

1

CNKT Công trình xây dựng

C76

A

10

 

2

Kế toán

C66

A, D1

10

 

3

Quản trị kinh doanh thương mại

C67

A, D1

10

 

CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ Đà Nẵng (DDC)

Từ C71 đến  C85

A

B

V

10.5

11

10.5

 

CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Đà Nẵng (DDI)

Từ C90 đến  C93

A D1 V

10

 

Cũng theo ĐH Đà Nẵng, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 và giữa các khu vực là 0,5. Riêng đối với Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,5 và giữa các khu vực là 1,0.

ĐH Đà Nẵng: Công bố chỉ tiêu xét tuyển NV2
 
Ngày 8.8, ĐH Đà Nẵng chính thức công bố chỉ tiêu và điểm xét tuyển nguyện vọng (NV) 2 vào các ngành của những trường thành viên ĐH Đà Nẵng. Theo đó:

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Pháp (tuyển sinh khối D1, D3), 31 chỉ tiêu (CT), từ 16 điểm; SP tiếng Trung (D1, D4), 29 CT, 17 điểm; Ngôn ngữ tiếng Nga (C) 14 điểm và (D1, D2) 15,5 điểm, 29 CT; Ngôn ngữ Pháp du lịch (D1, D3) 24 CT, 16 điểm;  Ngôn ngữ Thái Lan (D1) 34 CT, 15,5 điểm; CN Quốc tế học (D1) 45 CT, 17 điểm

ĐH Sư phạm Đà Nẵng: CN Toán ứng dụng (A), 69 CT, 15,5 điểm; Công nghệ thông tin (A), 114 CT, 13 điểm; SP Tin (A) 39 CT, 13 điểm; CN Vật lý (A), 42 CT, 15,5 điểm; Hóa học (phân tích môi trường) (A), 40 CT, 15,5 điểm; Hóa Dược (A), 12 CT, 15,5 điểm; CN Khoa học môi trường (A), 30 CT, 13 điểm; CN Giáo dục chính trị (C), 46CT, 14 điểm; SP Lịch sử (C), 8 CT, 14,5 điểm; CN Văn học (C), 138 CT, 16 điểm; Tâm lý học (B, C), 7 CT, 14 điểm; Địa lý (C), 28CT, 16,5 điểm; Việt Nam học (C), 28 CT, 14 điểm; Văn hóa học (C), 46 CT, 14 điểm.

Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: Bậc ĐH các ngành: Xây dựng cầu đường (A), 37 CT, 13 điểm; Kinh tế Xây dựng và Quản lý dự án (A) 36 CT, 13 điểm; Kế toán (A, D1) 13 CT, 13 điểm, Quản trị kinh doanh tổng quát (A, D1) 32 CT, 13 điểm; Ngân hàng (A, D1), 17 CT, 13 điểm. Bậc CĐ các ngành: CNKT Công trình xây dựng (A) 49 CT, 10 điểm, Kế toán (A, D1) 49CT, 10 điểm; Quản trị kinh doanh thương mại (A, D1), 50 CT, 10 điểm.

CĐ Công nghệ Đà Nẵng: từ ngành C71 đến C85: tuyển (A, V) 10,5 điểm; (khối B): 11 điểm, 726 CT. CĐ Công nghệ thông tin (khối A, D1, V) 10 điểm, các ngành: Công nghệ thông tin 187 CT; Công nghệ phần mềm 56 CT; CN Mạng và truyền thông 75 CT; Kế toán tin học 211 CT; Thương mại điện tử 70 CT; Tin học viễn thông 70 CT.

Thời gian ĐH Đà Nẵng nhận hồ sơ từ 25.8 đến 15.9. TS gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc chuyển phát nhanh hồ sơ gồm: giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh do trường TS dự thi cấp (có ký tên, đóng dấu đỏ), TS ghi đầy đủ thông tin yêu cầu, ký và ghi rõ họ tên; một phong bì dán tem sẵn, ghi rõ địa chỉ của TS và số điện thoại để tiện liên lạc; sau đó gửi về Ban Đào tạo ĐH Đà Nẵng, 41 Lê Duẩn, Đà Nẵng.

Hằng ngày, ĐH Đà Nẵng sẽ cập nhật thông tin về số hồ sơ đăng ký xét tuyển của TS lên website của ĐH Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn để TS theo dõi. TS có quyền rút lại hồ sơ đã nộp đăng ký xét tuyển trước ngày hết hạn 5 ngày, nhưng không được trả lại lệ phí xét tuyển 15.000 đ/ hồ sơ. (Diệu Hiền)

* Cùng ngày, trường ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) cũng công bố điểm trúng tuyển vào trường này ở hai hệ đại học và cao đẳng. Theo đó, điểm trúng tuyển khối A hệ ĐH là 13 điểm, CĐ là 10 điểm. Khối B hệ ĐH là 14 điểm, cao đẳng là 11 điểm.

Khối C ĐH là 14 điểm, CĐ 11 điểm. Khối D hệ ĐH 13 điểm (không nhân hệ số), CĐ 10 điểm (không nhân hệ số). Khối V hệ ĐH 17 điểm (đã nhân hệ số 2), CĐ là 10 điểm (không nhân hệ số).

Riêng điểm chuẩn vào ngành Anh văn là 16 (môn Anh văn nhân hệ số 2). Trường cũng thông báo chỉ tiêu nguyện vọng 2 là 3.200 chỉ tiêu thời gian nhận hồ sơ hết ngày 15.9. (Diệu Hiền)

* Tối nay (8.8), ĐH Nông lâm TP.HCM công bố điểm chuẩn. Đồng thời, trường cũng nhận hồ sơ xét tuyển NV2 cho 1.650 chỉ tiêu.

Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào ĐH Nông lâm cụ thể như sau:

Tại TP.HCM

Ngành/chuyên ngành

Điểm trúng tuyển NV1
Khối

* Các ngành đào tạo đại học:

A

B

D1

D3

- Công nghệ kĩ thuật cơ khí, gồm các chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Cơ khí chế biến bảo quản NSTP

13

 

 

 

  + Cơ khí nông lâm

13

 

 

 

- Công nghệ chế biến lâm sản gồm 3 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Chế biến lâm sản

13

 

 

 

  + Công nghệ giấy và bột giấy

13

 

 

 

  + Thiết kế đồ gỗ nội thất

13

 

 

 

- Công nghệ Thông tin

13

 

 

 

- Công nghệ kĩ thuật nhiệt

13

 

 

 

- Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

13

 

 

 

- Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

13

 

 

 

- Công nghệ kĩ thuật ôtô

13

 

 

 

- Công nghệ kĩ thuật Hóa học

14

15

 

 

- Chăn nuôi, gồm 2 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Công nghệ sản xuất động vật (Chăn nuôi)

13

14

 

 

  + Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi

13

14

 

 

- Thú y, gồm 2 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Bác sĩ thú y

14

15

 

 

  + Dư­ợc thú y

14

15

 

 

- Nông học (cây trồng và giống cây trồng)

13

14

 

 

- Bảo vệ thực vật

13

14

 

 

- Lâm nghiệp, gồm 3 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Lâm nghiệp

13

14

 

 

  + Nông lâm kết hợp

13

14

 

 

  + Quản lí tài nguyên rừng

13

14

 

 

  + Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp

13

14

 

 

- Nuôi trồng thủy sản, có 3 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Nuôi trồng thủy sản

13

14

 

 

  + Ngư­ y (Bệnh học thủy sản)

13

14

 

 

  + Kinh tế - quản lí nuôI trồng thủy sản

13

14

 

 

- Công nghệ thực phẩm, có 3 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm

13,5

15,5

 

 

  + Bảo quản chế biến NSTP và dinh du­ỡng nguời

13,5

15,5

 

 

  + Bảo quản chế biến NS và vi sinh thực phẩm

13,5

15,5

 

 

- Công nghệ Sinh học, gồm 2 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Công nghệ Sinh học

14,5

17,5

 

 

  + Công nghệ Sinh học môi trường

13

14

 

 

- Kỹ thuật Môi tru­ờng

13

15

 

 

- Quản lí tài nguyên và môi tr­uờng gồm 2 chuyên  ngành

 

 

 

 

  + Quản lí Môi tru­ờng

13

15

 

 

  + Quản lí Môi tr­uờng và du lịch sinh thái

13

15

 

 

- Công nghệ chế biến thủy sản

13

14,5

 

 

- Sư­ phạm Kỹ thuật nông nghiệp gồm 2 chuyên ngành

 

 

 

 

  + Sư­ phạm Kỹ thuật nông nghiệp

13

14

 

 

  + Sư­ phạm Kỹ thuật công nông nghiệp

13

14

 

 

- Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan gồm 2 chuyên ngành

 

 

 

 

  + Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên

13

14

 

 

  + Thiết kế cảnh quan

13

14

 

 

- Ngành Kinh tế, gồm 2 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Kinh tế nông lâm

13

 

13

 

  + Kinh tế tài nguyên Môi trư­ờng

13

 

13

 

- Phát triển nông thôn

13

 

13

 

- Quản trị kinh doanh, gồm 3 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Quản trị Kinh doanh (tổng hợp)

14

 

14

 

  + Quản trị Kinh doanh thư­ơng mại

14

 

14

 

  + Quản trị Tài chính

14

 

14

 

- Kinh doanh nông nghiệp (Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

13

 

13

 

- Kế toán

14

 

14

 

- Quản lí đất đai, gồm 3 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Quản lí đất đai

14

 

14

 

  + Quản lí thị tr­ường bất động sản

14

 

14

 

  + Công nghệ địa chính

14

 

14

 

- Bản đồ học, gồm 2 chuyên ngành:

 

 

 

 

  + Hệ thống thông tin địa lý

13

 

13

 

  + Hệ thống thông tin môi trường

13

 

13

 

- Ngôn ngữ Anh

 

 

17,5

 

- Ngôn ngữ Pháp (Pháp - Anh)

 

 

17,5

17,5

Trong đó, hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Pháp (Pháp - Anh) điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.

Tại Gia Lai

Tên ngành

Điểm trúng tuyển NV1
Khối

A

B

D1

Đào tạo trình độ đại học

 

 

 

- Nông học

13

14

 

- Lâm nghiệp

13

14

 

- Kế toán

13

 

13

- Quản lí đất đai

13

 

13

- Quản lí tài nguyên và môi trư­ờng

13

14

 

- Công nghệ thực phẩm

13

14

 

- Thú y

13

14

 

Tại Ninh Thuận

Tên ngành

Điểm trúng tuyển NV1
Khối

A

B

D1

Đào tạo trình độ đại học

 

 

 

- Nông học

13

14

 

- Công nghệ thông tin

13

 

 

- Quản lí đất đai

13

 

13

- Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế tài nguyên môi trường)

13

 

13

- Quản lí môi trường (chuyên ngành Quản lí môi trường và du lịch sinh thái)

13

14

 

- Kinh tế Nông lâm

13

 

13

ĐH Nông lâm TP.HCM xét tuyển 1.650 chỉ tiêu cho NV2. Trong đó, hệ ĐH xét tuyển 1.250 chỉ tiêu với mức điểm nhận hồ sơ bằng với điểm trúng tuyển NV1.

- Tại cơ sở chính, trường xét tuyển 840 chỉ tiêu hệ ĐH và 400 chỉ tiêu hệ CĐ.

- Tại phân hiệu Gia Lai trường xét tuyển 210 chỉ tiêu cho NV2 (dành cho các tỉnh Tây nguyên: Gia Lai, Kon Tum, Đắl Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và 4 tỉnh lân cận: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên).

- Tại phân hiệu Ninh Thuận, trường xét tuyển 200 chỉ tiêu cho NV2 (dành cho các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh  Hòa, Lâm Đồng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên). (Viên An)

*  Tối nay 8.8, Hội đồng tuyển sinh ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố điểm trúng tuyển NV1 hệ ĐH và CĐ.

Cụ thể, điểm trúng tuyển NV1 hệ ĐH:

STT

Ngành đào tạo

Điểm NV1

1

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

14

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

15

3

Công nghệ chế tạo máy

14,5

4

Kỹ thuật công nghiệp

13

5

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

15,5

6

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

13

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

15,5

8

Công nghệ Kỹ thuật nhiệt

13

9

Công nghệ In

13

10

Công nghệ thông tin

14

11

Công nghệ may

13

12

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

17

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

13

14

Công nghệ kỹ thuật máy tính

13

15

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

13

16

Quản lý công nghiệp

15

17

Công nghệ thực phẩm

15

18

Kế toán

15

19

Kinh tế gia đình (khối A)

13

20

Kinh tế gia đình (khối B)

14

21

Thiết kế thời trang

19

22

Sư phạm tiếng Anh

20

23

Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông

13

24

Sư phạm kỹ thuật Điện, điện tử

13

25

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

13

26

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

13

27

Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử

13

28

Sư phạm kỹ thuật ô tô

13

29

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt

13

30

Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

13

31

Sư phạm kỹ thuật Xây dựng

14

Trong đó, ngành Thiết kế thời trang có điểm môn Vẽ trang trí màu nước (môn 3) tính hệ số 2. Ngành Sư phạm tiếng Anh, TS phải có tổng điểm 3 môn lớn hơn hay bằng điểm sàn, điểm môn Anh văn (môn 3) tính hệ số 2.

Điểm trúng tuyển NV1 hệ CĐ của trường là 10 điểm (khối A, điểm thi ĐH), cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ may.

ĐH Sư phạm Kỹ thuật tuyển NV2 hệ ĐH với chỉ tiêu và điểm xét tuyển cụ thể là:

STT

Ngành đào tạo

Điểm xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

14

67

2

Công nghệ chế tạo máy

14,5

40

3

Kỹ thuật công nghiệp

13

73

4

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

15,5

50

5

Công nghệ kỹ thuật ô tô

15,5

30

6

Công nghệ In

13

30

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính

13

35

8

Quản lý công nghiệp

15

60

9

Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông

14

13

10

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

14

19

11

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

13

37

12

Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử

14

12

13

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt

13

33

14

Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

14

23

Điểm xét tuyển NV2 hệ CĐ của trường là 11 điểm (trên kết quả thi ĐH). Chỉ tiêu cho các ngành cụ thể:

STT

Ngành đào tạo

Chỉ tiêu

1

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

48

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

53

3

Công nghệ chế tạo máy

46

4

Công nghệ kỹ thuật ô tô

40

5

Công nghệ may

56

* Tài chính - Ngân hàng và Marketing là hai ngành có điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV) 1 bậc ĐH cao nhất của ĐH Tài chính - Marketing (TP.HCM) với 17 điểm (khối A) và 17,5 điểm (khối D1).

Điểm trúng tuyển NV1 bậc CĐ của trường là 10 điểm, cho tất cả các ngành, ở cả hai khối A và D1.

Bên cạnh đó, ĐH Tài chính - Marketing tuyển 50 chỉ tiêu NV2 bậc ĐH cho ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Thuế; điểm nhận hồ sơ xét NV2 là 17 điểm (khối A) và 17,5 điểm (khối D1).

Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bậc CĐ là 11 điểm cho cả hai khối A và D1, các ngành: Marketing, chuyên ngành Marketing tổng hợp (60 chỉ tiêu); Hệ thống thông tin kinh tế, chuyên ngành Tin học kế toán (140 chỉ tiêu); Tiếng Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh (70 chỉ tiêu, chỉ tuyển khối D1).

Điểm trúng tuyển ĐH Tài chính - Marketing

STT

Ngành

Điểm trúng tuyển NV1

Khối A

Khối D1

1.

Quản trị kinh doanh

15,5

16

2.

Tài chính-Ngân hàng

17

17

3.

Kế toán – Kiểm toán

16,5

17

4.

Hệ thống thông tin quản lý

13

13

5.

Marketing

17

17,5

6.

Ngôn ngữ Anh

-

15

* Cùng ngày, Thạc sĩ Nguyễn Văn Đương, Phó trưởng phòng Đào tạo, ĐH Kinh tế TP.HCM, cho biết: Điểm trúng tuyển NV1 vào trường chung cho tất cả các ngành là 19 điểm. Trường cũng đã tuyển đủ hết chỉ tiêu ở NV1 nên không tuyển NV2.

* Điểm trúng tuyển NV1 vào trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) cụ thể như sau:

Điểm trúng tuyển ĐH Khoa học Tự nhiên

STT

Ngành

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

Hệ ĐH

A, B

1

Toán - Tin

A

15

2

Vật lý

A

14,5

3

Điện tử viễn thông

A

16

4

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

A

17

5

Hoá học

A

16

6

Địa chất

A

14,5

B

17,5

7

KH Môi trường

A

15

B

17,5

8

CN Môi trường

A

15,5

B

19

9

KH Vật liệu

A

14

B

17

10

Hải dương học và Khí tượng Thuỷ văn

A

14,5

B

16

11

Sinh học

B

15

12

CN Sinh học

A

17

B

20

Hệ cao đẳng ngành Công nghệ thông tin

A

10

Ngoài ra, trường còn tuyển 300 chỉ tiêu NV2 hệ ĐH và 500 chỉ tiêu hệ CĐ, lấy kết quả kỳ thi ĐH 2011. Cụ thể:

Điểm xét tuyển và chỉ tiêu NV2

STT

Ngành

Khối

Điểm xét tuyển

Chỉ tiêu

Hệ đại học

A, B

300

1

Toán – Tin học

A

15

90

2

Vật lý

A

14,5

30

3

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

A

17

50

4

Khoa học vật liệu

A

14

30

5

Sinh học

B

15

100

Hệ cao đẳng

1

Công nghệ thông tin

A

10

500

Đặc biệt, TS đăng ký xét tuyển NV2 một ngành đại học khối A được đăng ký thêm một NV vào hệ CĐ Công nghệ Thông tin của trường. (Nguyên Mi)

* Chiều nay, ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào các nhóm ngành như sau:

1. Khối Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư (khối A):  Nhóm 01: 19 điểm;  Nhóm 02: 21,5 điểm; Nhóm 03: 17,5 điểm; Nhóm 04 và nhóm 05: 17 điểm.

2. Khối Cử nhân Kinh tế-Quản lý (nhóm 06, khối A và D):  19 điểm cho cả khối A và D (khối D tiếng Anh không nhân hệ số)

3. Cử nhân Ngôn ngữ Anh (nhóm 07, khối D):  23 điểm (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2) cho cả hai chuyên ngành Tiếng Anh KHKT và Công nghệ và Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế.

4. Các hệ đào tạo khác (xét nguyện vọng đăng ký bổ sung): Hệ Cử nhân công nghệ (khối A): nhóm CN1, CN3: 16 điểm, nhóm CN2: 17 điểm;

 Hệ Đào tạo quốc tế (khối A và D): 15 điểm cho tất cả các ngành, khối A và D

 Hệ Cao đẳng: 12 điểm cho tất cả các ngành.

Thí sinh thuộc diện trúng tuyển khi có điểm xét (tổng điểm thi 3 môn cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt điểm chuẩn của nhóm ngành theo nguyện vọng 1 (ghi trong hồ sơ đăng ký dự thi) hoặc theo nguyện vọng đăng ký bổ sung và không có môn nào bị điểm 0.

Sau ngày 15.8, thí sinh tới nơi đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi để nhận Giấy triệu tập trúng tuyển (đối với thí sinh trúng tuyển), Giấy chứng nhận kết quả thi (đối với thí sinh không trúng tuyển nhưng đạt điểm sàn cao đẳng của Bộ) hoặc Giấy báo điểm (đối với thí sinh không đạt điểm sàn cao đẳng của Bộ). (Vũ Thơ)

* Chiều 8.8, ĐH Huế đã công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2 vào các ngành tại các trường, khoa trực thuộc.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm; giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Đối với các ngành liên kết đào tạo đại học chính quy theo địa chỉ, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Điểm trúng tuyển vào các ngành của các trường thuộc ĐH Huế.

ĐH Huế cũng thông báo tuyển gần 2.400 chỉ tiêu NV2 vào các trường, khoa trực thuộc.

* Chiều 8.8, trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế công bố điểm trúng tuyển NV1.

Theo đó, điểm trúng tuyển vào các ngành học của trường như sau: SP Mỹ thuật (khối H): 20,5; Giáo dục thể chất: 20,5; Giáo dục mầm non: 14; SP Vật lý: 23; SP Sinh học: 17; SP Địa lý: 18,5; Giáo dục tiểu học: 19; SP Tiếng Anh: 20; Kế toán: 20,5; Tài chính-Ngân hàng: 19,5; Tin học ứng dụng: 15; Quản trị kinh doanh: 19; Quản lý đất đai: 15; Công nghệ thiết bị trường học: 13; Khoa học thư viện: 13; Việt Nam học: 14; Quản trị văn phòng: 17; Thư ký văn phòng: 15; Quản lý văn hóa: 13; Công tác xã hội: 14,5; Tiếng Nhật: 14,5: Tiếng Anh: 17,5; Thiết kế đồ họa: 18: Thiết kế thời trang: 17. (Minh Phương)

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.