Sẽ thay sách giáo khoa từ năm 2020

Tuệ Nguyễn
Tuệ Nguyễn
27/12/2018 17:01 GMT+7

Bộ GD-ĐT vừa tổ chức họp báo công bố về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông mới với việc áp dụng thực hiện chính thức từ năm học 2020 -2021 với lớp 1, thay vì năm học 2019-2020 như dự kiến trước đó.

Tại buổi họp báo, ông Vũ Đình Chuẩn, Vụ trưởng Vụ Giáo dục trung học, Bộ Giáo dục - Đào tạo (GD-ĐT) cho biết: ngày 26.12.2018, Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành chương trình giáo dục phổ thông mới kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT.
Thông tư này nêu rõ  về lộ trình áp dụng chương trình mới như sau: năm học 2020 -2021 đối với lớp 1; năm học 2021 -2022 với lớp 2 và lớp 6; năm học 2022 -2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10; năm học 2023 -2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11; năm học 2024 -2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.

Chương trình môn học và hoạt động giáo dục là văn bản xác định vị trí, vai trò môn học và hoạt động giáo dục trong thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, mục tiêu và yêu cầu cần đạt, nội dung giáo dục cốt lõi của môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp học hoặc cấp học đối với tất cả học sinh trên phạm vi toàn quốc, định hướng kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và mỗi cấp học, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục của môn học và hoạt động giáo dục.

Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng những năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh.
Ông Vũ Đình Chuẩn cũng cho biết Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và hoạt động giáo dục.
Chương trình giáo dục phổ thông mới được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

Nội dung giáo dục ở cấp tiểu học bao gồm 11 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc (tiếng Việt; toán; đạo đức; ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); tự nhiên và xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); lịch sử và địa lí (ở lớp 4, lớp 5); khoa học (ở lớp 4, lớp 5); tin học và công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); giáo dục thể chất; nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật); hoạt động trải nghiệm) và 2 môn học tự chọn tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2). Thời lượng giáo dục 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút (có hướng dẫn cho các trường chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày).

Nội dung giáo dục cấp Trung học cơ sở bao gồm 12 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc (ngữ văn; toán; ngoại ngữ 1; giáo dục công dân; lịch sử và địa lí; khoa học tự nhiên; công nghệ; tin học; giáo dục thể chất; nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật); hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; nội dung giáo dục của địa phương) và 2 môn học tự chọn (tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ 2). Thời lượng giáo dục1 buổi/ngày, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày).

Nội dung giáo dục cấp Trung học phổ thông gồm 7 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc (ngữ văn; toán; ngoại ngữ 1; giáo dục thể chất; giáo dục quốc phòng và an ninh; hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; nội dung giáo dục của địa phương); 2 môn học tự chọn (tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ 2); 5 môn học lựa chọn từ 3 nhóm môn học (mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học): Nhóm môn khoa học xã hội (lịch sử, địa lí, giáo dục kinh tế và pháp luật); Nhóm môn khoa học tự nhiên (vật lí, hoá học, sinh học); Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật (công nghệ, tin học, nghệ thuật). Thời lượng giáo dục 1 buổi/ngày, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày). 

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học

Nội dung giáo dục

Số tiết/năm học

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Môn học bắt buộc

Tiếng Việt

420

350

245

245

245

Toán

105

175

175

175

175

Ngoại ngữ 1

 

 

140

140

140

Đạo đức

35

35

35

35

35

Tự nhiên và Xã hội

70

70

70

 

 

Lịch sử và Địa lí

 

 

 

70

70

Khoa học

 

 

 

70

70

Tin học và Công nghệ

 

 

70

70

70

Giáo dục thể chất

70

70

70

70

70

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)

70

70

70

70

70

Hoạt động giáo dục bắt buộc

Hoạt động trải nghiệm

105

105

105

105

105

Môn học tự chọn

Tiếng dân tộc thiểu số

70

70

70

70

70

Ngoại ngữ 1

70

70

 

 

 

Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn)

875

875

980

1050

1050

Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)

25

25

28

30

30

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở

Nội dung giáo dục

Số tiết/năm học

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Môn học bắt buộc

Ngữ văn

140

140

140

140

Toán

140

140

140

140

Ngoại ngữ 1

105

105

105

105

Giáo dục công dân

35

35

35

35

Lịch sử và Địa lí

105

105

105

105

Khoa học tự nhiên

140

140

140

140

Công nghệ

35

35

52

52

Tin học

35

35

35

35

Giáo dục thể chất

70

70

70

70

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)

70

70

70

70

Hoạt động giáo dục bắt buộc

 

 

 

 

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

105

105

105

105

Nội dung giáo dục của địa phương

35

35

35

35

Môn học tự chọn

Tiếng dân tộc thiểu số

105

105

105

105

Ngoại ngữ 2

105

105

105

105

Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn)

1015

1015

1032

1032

Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)

29

29

29,5

29,5

 

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông

Nội dung giáo dục

Số tiết/năm học/lớp

Môn học bắt buộc

 

Ngữ văn

105

Toán

105

Ngoại ngữ 1

105

Giáo dục thể chất

70

Giáo dục quốc phòng và an ninh

35

Môn học lựa chọn

Nhóm môn khoa học xã hội

Lịch sử

70

Địa lí

70

Giáo dục kinh tế và pháp luật

70

Nhóm môn khoa học tự nhiên

Vật lí

70

Hoá học

70

Sinh học

70

Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật

Công nghệ

70

Tin học

70

Âm nhạc

70

Mĩ thuật

70

Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề)

105

Hoạt động giáo dục bắt buộc

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

105

Nội dung giáo dục của địa phương

35

Môn học tự chọn

Tiếng dân tộc thiểu số

105

Ngoại ngữ 2

105

Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn)

1015

Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)

29