Tình hình việc làm ở TP.HCM: Đa số doanh nghiệp tuyển người dưới trình độ trung cấp

12/06/2025 05:00 GMT+7

Thị trường lao động TP.HCM ghi nhận hơn 10.000 vị trí tuyển dụng, trong đó phần lớn việc làm dành cho lao động phổ thông và dưới trình độ trung cấp.

Ngày 11.6, Trung tâm dịch vụ việc làm TP.HCM thuộc Sở Nội vụ TP.HCM cho biết, trong tháng 5, có 10.026 vị trí (một vị trí có thể tuyển nhiều người lao động) đăng tuyển trên website của đơn vị (vieclamhcm.com.vn) và có 8.411 người lao động tìm việc.

Trong đó, nhóm lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn nhất ở cả 2 chiều: 2.151 người tìm việc (chiếm 25,57%) và 5.605 vị trí tuyển dụng (55,90%).

Tình hình việc làm ở TP.HCM: Đa số doanh nghiệp tuyển người dưới trình độ trung cấp - Ảnh 1.

Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông ở TP.HCM trong những tháng đầu năm 2025 vẫn ở mức cao

ẢNH MINH HỌA: ĐÀO NGỌC THẠCH

Theo bảng thống kê, nhiều ngành có tỷ lệ người tìm việc cao hơn nhu cầu tuyển dụng như da giày, may mặc, kế toán - kiểm toán, công nghệ thông tin, kỹ thuật - cơ khí, khách sạn - du lịch - dịch vụ. Trong khi đó, một số ngành có nhu cầu tuyển dụng cao hơn số người tìm việc như lao động phổ thông, tài chính - chứng khoán - bất động sản…

Ngoài ra, một số ngành có quy mô nhỏ, cả về cung và cầu. Các ngành như giáo dục chính trị - triết học, văn hóa - xã hội, nông - lâm - thủy sản, sư phạm - giáo dục, y tế - sức khỏe đều có tỷ lệ cung và cầu lao động dưới 1%. Ví dụ: ngành y tế có 10 người tìm việc (0,12%) và 6 vị trí tuyển dụng (0,06%); giáo dục chính trị có 14 người (0,17%) và 11 chỗ làm (0,11%). Một số nhóm ngành có mức tương đối cân bằng, như thực phẩm - đồ uống, kinh doanh - quản lý…

Xem bảng thống kê nhu cầu người tìm việc, việc tìm người trên cổng thông tin việc làm TP.HCM dưới đây, theo tiêu chí 27 ngành nghề:

STT
Ngành nghề
Người tìm việcViệc tìm người
Số lượngTỷ lệSố lượngTỷ lệ
1Báo chí và thông tin991,18%160,16%
2Chế tạo, chế biến3223,83%2952,94%
3Công nghệ thông tin1671,99%1101,10%
4Da giày, may mặc87110,36%6126,10%
5Địa lý, đất đai630,75%260,26%
6Dịch vụ3183,78%1631,63%
7Điện, điện tử2042,43%1911,91%
8Giáo dục chính trị, Triết học140,17%110%
9Hóa chất, sinh học891,06%440,44%
10Kế toán, kiểm toán4645,52%1301,30%
11Khách sạn, du lịch và dịch vụ4395,22%2142,13%
12Kinh doanh và quản lý3143,73%3183,17%
13Kinh tế3374,01%970,97%
14Kỹ thuật, cơ khí6427,63%4924,91%
15Lao động phổ thông2.15125,57%5.60555,90%
16Luật390,46%140,14%
17Ngôn ngữ, phiên dịch2102,50%480,48%
18Nông, Lâm và Thủy Sản210,25%120,12%
19Quản trị, văn phòng3233,84%2312,30%
20Sư phạm, giáo dục220,26%90,09%
21Tài chính, chứng khoán, bất động sản2993,55%4824,81%
22Tài nguyên, môi trường420,50%180,18%
23Thực phẩm, đồ uống5536,57%6516,49%
24Văn hóa, xã hội310,37%120,12%
25Vận tải2372,82%780,78%
26Xây dựng và kiến trúc1301,55%1411,41%
27Y tế, sức khỏe100,12%60,06%
Tổng cộng8.411100%10.026100%

Nhu cầu tuyển dụng việc làm theo trình độ

Phân theo trình độ chuyên môn, tỷ lệ nhu cầu tuyển dụng cao nhất trong tháng 5 thuộc về nhóm công nhân kỹ thuật không bằng cấp, chiếm 22,28% tổng nhu cầu. Tiếp theo là nhóm có chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng (24,67%) và nhóm cao đẳng (19,31%).

Nhóm có sơ cấp nghề (3 - 12 tháng) chiếm 13,22% trong tổng số nhu cầu tuyển dụng, gần tương đương với nhóm đại học (13,58%). Nhóm trung cấp chỉ chiếm 6,94%, là mức thấp nhất trong các nhóm có đào tạo chính quy.

Xem bảng nhu cầu tuyển dụng dưới đây, xét theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động:

STTTrình độTỷ lệ
1Công nhân kỹ thuật không bằng cấp22,28%
2Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng24,67%
3Sơ cấp nghề từ 3 - 12 tháng13,22%
4Trung cấp6,94%
5Cao đẳng19,31%
6Đại học13,58%
Tổng cộng100%
Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.