Truy nguồn gốc của “cà phê đá” trong tiếng Anh

Vương Trung Hiếu
Vương Trung Hiếu
15/05/2021 10:51 GMT+7

Một chiều ngồi nghe những bản nhạc tiếng Anh ưa thích phát ra từ dàn máy xịn và nhâm nhi ly cà phê đá tuyệt ngon. Có khi nào bạn tự hỏi cái từ coffee (cà phê), sugar (đường) và ice (nước đá) có nguồn gốc từ đâu?

Trước khi nói đến nguồn gốc của cà phê đá trong tiếng Anh thì bàn luận sơ sơ về... coffee cái đã. Từ này xuất hiện trong tiếng Anh khoảng năm 1600, vay mượn từ chữ caffè trong tiếng Ý, nhưng người Ý lại mượn từ chữ kahveh trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, song từ gốc nguyên thủy thì xuất phát từ chữ قهوة (qahwa) trong tiếng A Rập, có nghĩa là cà phê.

Thói quen buổi sáng của người Việt rất thích mời nhau ly cà phê

Ảnh: T.L

Sở dĩ cái từ قهوة (qahwa) có thể trở thành chữ kahveh ngang xương như vậy là vì trong tiếng Thổ không có âm /w/ nên người Thổ đã thay âm w thành v, thế là qahwa biến thành kahveh. Hiện tượng âm w trong tiếng A Rập trở thành âm v khá phổ biến qua nhiều từ mà người Thổ đã vay mượn từ tiếng A Rập.
Việc uống cà phê có nguồn gốc ở Yemen từ thế kỷ 15. Đây là nước xuất khẩu cà phê đầu tiên và lớn nhất. Chính phủ nước này ra lệnh cấm xuất khẩu cây cà phê nhưng một người hành hương Hồi giáo đã mang một số hạt cà phê từ Yemen sang trồng ở Ấn Độ. Khoảng năm 1515 – 1519 cà phê từ A Rập du nhập vào châu Âu rồi lan tỏa dần đến nhiều nước khác.
Chúng ta thường nghe cà phê mocha chứ gì? Vâng, đây là một loại cà phê, được đặt theo tên của thành phố cảng Mocha ở Yemen, nơi xuất khẩu cà phê đầu tiên.
Có một số khái niệm liên quan tới cà phê như sau:
Coffee pot (bình/phin cà phê) là thuật ngữ được sử dụng từ năm 1705; câu ‘A light meal at which coffee is served’ (Bữa ăn nhẹ có phục vụ cà phê) thì xuất hiện từ năm 1774; còn coffee break (giờ nghỉ uống cà phê) lần đầu xuất hiện trong những quảng cáo của tạp chí do Pan-American Coffee Bureau thực hiện năm 1952.
SUGAR
Cái từ sugar trong tiếng Anh có nguồn gốc từ chữ سكّر (sukkar) trong tiếng A Rập, nhưng gốc nguyên thủy chính là chữ शर्कर (zarkara) trong tiếng Sanskrit. Ban đầu đường mía phát triển ở Ấn Độ cổ đại. Nó được người A Rập trung cổ sản xuất với quy mô lớn và khá đắt tiền suốt thời Trung cổ.
Khoảng năm 1100, những ghi chép đầu tiên trong tiếng Latin Trung cổ cho thấy đường được gọi là sucharum và sucrum. Cách viết sucrum (tiếng Latin) hay sucre (tiếng Pháp) đều có nghĩa là đường.

Thủ tướng Canada Justin Trudeau khi sang Việt Nam vẫn thích uống cà phê bình dân

Ảnh: Sơn Nhung

ICE
Trong tiếng Anh cổ từ này cũng được gọi là ice, với nghĩa là tảng băng. Nhóm ngôn ngữ Proto-Germanic cũng gọi là ice (tiếng Bắc Âu cổ gọi là iss; nhóm ngôn ngữ Frisian cổ gọi là is; tiếng Hà Lan là ijs; tiếng Đức là Eis…).
Nhìn chung cái từ ice trong tiếng Anh chưa được tìm thấy nguồn gốc thật sự. Người ta cho rằng có thể nó liên quan với từ aexa (sương muối) hay isu (băng giá) trong tiếng Avesta (loại tiếng Iran Đông thuộc ngữ hệ Ấn-Âu) hoặc từ asai (băng giá) trong tiếng Afghanistan.
Xem ra uống cà phê đá rất ngon mà truy gốc từ ngữ của cà phê, đường, nước đá trong tiếng Anh cũng thú vị không kém. 
 
Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.