(TNO) Trường ĐH Y dược Huế: Cao nhất thuộc về ngành điều dưỡng với 1/24,73 (52 chỉ tiêu - CT/1.286 hồ sơ - HS).
Tiếp theo là ngành Kỹ thuật y học: 1/13,3 (82/1.091); Y học cổ truyền: 1/11,87 (60/712); Răng - hàm - mặt: 1/9,36 (67/627); Y tế công cộng: 1/9,33 (51/476); Y đa khoa: 1/6,18 (728/4.502); Y học dự phòng: 1/5,9 (169/997); Dược học: 1/5,75 (171/984).
Trường ĐH Kinh tế: ngành Kế toán: 8,05 (310/2.495). Tiếp theo là các ngành: Kinh tế: 6,8 (410/2.805); Quản trị kinh doanh: 6,5 (410/2.663); Tài chính - ngân hàng: 4,25 (150/638); Hệ thống thông tin quản lý: 3,21 (140/449).
Trường ĐH Sư phạm: ngành Sư phạm (SP) hóa học có tỷ lệ “chọi” cao nhất: 11,53 (120/1.383). Các ngành còn lại như sau: Giáo dục tiểu học: 10,15 (220/2.232); SP sinh học; 5,67 (60/340); Giáo dục mầm non: 4,89 (220/1.076); SP toán học: 4,75 (150/712); SP vật lý: 4,12 (180/741); SP ngữ văn: 3,49 (220/768); SP địa lý: 3,41 (150/295); SP lịch sử: 1,97 (150/295); SP tin học: 1,68 (100/168); Giáo dục chính trị: 1,52 (60/91); Tâm lý học giáo dục: 0,9 (50/45); Giáo dục quốc phòng - an ninh: 0,77 (60/46); SP kỹ thuật nông nghiệp: 0,74 (50/37); SP kỹ thuật công nghiệp: 0,58 (50/29).
Trường ĐH Nông lâm: Dẫn đầu gồm các khối ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, công thôn, công nghệ thực phẩm và công nghệ sau thu hoạch: 12,42 (280/3.478). Tiếp theo là các ngành: Khoa học đất và quản lý đất đai: 10,81 (220/2.378); Nuôi trồng thủy hải sản và quản lý nguồn lợi thủy sản: 7,01 (210/1.473); Lâm nghiệp, quản lý rừng và công nghệ chế biến lâm sản: 6,86 (240/1.647); Chăn nuôi và thú y: 5,79 (210/1216); Khuyến nông và phát triển nông thôn: 4,84 (120/581); Nông học, khoa học cây trồng, bảo vệ thực vật và công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 3,17 (270/857).
Trường ĐH Nghệ thuật: Tỷ lệ cao nhất là các ngành Thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang và thiết kế nội thất: 2,74 (85/233). Các ngành còn lại như sau: SP mỹ thuật: 1,71 (45/77); Hội họa: 1,2 (40/48); Điêu khắc: 1,2 (10/12); Đồ họa: 0,73 (30/22).
Trường ĐH Ngoại ngữ: Tỷ lệ “chọi” cao nhất là ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: 3,73 (40/149). Sau đó lần lượt các ngành: Ngôn ngữ Anh: 3,29 (280/859); SP tiếng Anh: 3,07 (280/859); Ngôn ngữ Trung Quốc: 2,49 (70/174); Ngôn ngữ Nhật: 2,43 (120/291); Việt Nam học: 1,8 (30/54); Ngôn ngữ Pháp: 0,98 (40/39); Quốc tế học: 0,68 (50/34); SP tiếng Pháp: 0,57 (30/17); Ngôn ngữ Nga: 0,36 (25/9); SP tiếng Trung Quốc: 0,29 (35/10).
Trường ĐH Khoa học: Tỷ lệ “chọi” cao nhất là ngành Công nghệ sinh học: 12,17 (60/730). Tiếp theo các ngành như sau: Khoa học môi trường: 11,44 (80/915); Công nghệ thông tin: 5,49 (150/824); Công nghệ kỹ thuật điện truyền thông: 5,2 (60/312); Hóa học: 5 (70/350); Báo chí: 4,6 (100/456); Sinh học: 4,04 (50/202); Công tác xã hội: 3,37 (100/337); Kiến trúc: 2,76 (180/497); Địa lý tự nhiên: 1,85 (40/74); Địa chất học: 1,2 (40/48); Văn học: 1,1 (80/88); Vật lý học: 0,86 (50/43); Xã hội học: 0,86 (50/43); Triết học: 0.85 (40/34); Toán học: 0,58 (50/29); Lịch sử: 0,54 (80/43); Hán - Nôm: 0,43 (30/13); Ngôn ngữ học: 0,25 (40/10); Toán ứng dụng: 0,20 (50/10).
Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng: 1,42 (50/71); Công nghệ kỹ thuật môi trường: 0,52 (50/26); Kỹ thuật điện: 0,20 (50/10); Kỹ thuật trắc địa - bản đồ: 0,14 (50/7).
Khoa Du lịch: Tỷ lệ “chọi” cao nhất là ngành Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành: 13,34 (90/1201); Quản trị kinh doanh: 3,47 (350/1214); kinh tế: 0,32 (60/19).
Khoa Luật: Luật kinh tế: 6,6 (250/1.650); Luật học: 4,18 (350/1.464).
Khoa Giáo dục thể chất: Giáo dục thể chất: 3,47 (150/521); Giáo dục quốc phòng - an ninh: 1.53 (100/153).
Tuyết Khoa
>> Các trường ĐH công bố tỷ lệ “chọi” theo ngành
>> Nhiều trường công bố tỷ lệ chọi
>> Nộp hồ sơ dự thi thông minh
>> Thi tuyển sinh ĐH đợt 1
>> Tỷ lệ “chọi” theo ngành các trường ĐH, CĐ
>> Hồ sơ ĐKDT vào ĐH Y Dược TP.HCM tăng vọt
>> Tỷ lệ “chọi” các trường ĐH, CĐ
>> Khối V ĐH Đà Nẵng có tỷ lệ chọi cao nhất
>> Đề thi bảo đảm an toàn, không sai sót
Bình luận (0)