Ngày 23.12, Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP.HCM tổ chức thẩm tra tờ trình của UBND TP.HCM về ban hành quy định bảng giá đất lần đầu, áp dụng từ ngày 1.1.2026 trên địa bàn thành phố.
Việc xây dựng bảng giá đất được thực hiện căn cứ theo luật Đất đai năm 2024 và tình hình thực tiễn, nhằm khắc phục tình trạng chênh lệch giá, thất thu ngân sách và đảm bảo công bằng trong bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Đất ở đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi lập đỉnh mới
Theo tờ trình, TP.HCM được phân chia thành các khu vực dựa trên địa giới hành chính trước sáp nhập để xác định mức giá cụ thể.
Tại địa bàn khu vực 1 (TP.HCM cũ), giá đất ở cao nhất được đề xuất là 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi. Mức giá thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m² (khu dân cư Thiềng Liềng, thuộc huyện Cần Giờ cũ). Trong khi đó, đường Trần Bình Trọng có mức điều chỉnh tăng cao nhất, gấp 1,65 lần so với giá cũ. Một số khu vực khác không điều chỉnh tăng, giữ nguyên mức giá theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Tại địa bàn khu vực 2 (tỉnh Bình Dương cũ), mức giá đất ở cao nhất là 89,6 triệu đồng/m² (đường Bác Sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất là 1,3 triệu đồng/m². Đáng chú ý, tại khu vực này có tuyến đường ghi nhận hệ số tăng cao nhất lên tới hơn 8 lần so với bảng giá hiện hành (đường ĐH.505).
Tại địa bàn khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ), giá đất ở cao nhất là hơn 49,4 triệu đồng/m² (đường Thùy Vân) và thấp nhất là hơn 1,8 triệu đồng/m².

Giá đất tại các đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi dự kiến lập đỉnh mới
ẢNH: NGỌC DƯƠNG
Giá đất thương mại, dịch vụ và sản xuất kinh doanh
Đối với đất thương mại, dịch vụ, khu vực 1 (TP.HCM cũ) cũng có mức rất cao với đỉnh điểm là 573,6 triệu đồng/m² tại các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi.
Tại Bình Dương cũ, giá cao nhất cho loại đất này là 53,8 triệu đồng/m² và tại Bà Rịa - Vũng Tàu cũ là hơn 89,6 triệu đồng/m² (đường Thùy Vân).
Về đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải thương mại, dịch vụ), giá cao nhất tại khu vực 1 là 81,1 triệu đồng/m². Mức giá trần tại khu vực 2 là 44,8 triệu đồng/m² và khu vực 3 là hơn 4,7 triệu đồng/m².
Đất nông nghiệp phân theo 4 khu vực
Đối với đất nông nghiệp trồng cây hằng năm, bảng giá đất mới chia làm 4 khu vực với mức giá cụ thể:
- Khu vực 1 (thuộc phường Sài Gòn, phường Tân Định, phường Bến Thành, phường Cầu Ông Lãnh, phường Bàn Cờ, phường Xuân Hòa, phường Nhiêu Lộc, phường Xóm Chiếu, phường Khánh Hội, phường Vĩnh Hội, phường Chợ Quán, phường An Đông, phường Chợ Lớn, phường Bình Tây, phường Bình Tiên, phường Bình Phú, phường Phú Lâm, phường Diên Hồng, phường Vườn Lài, phường Hòa Hưng, phường Minh Phụng, phường Bình Thới, phường Hòa Bình, phường Phú Thọ, phường Gia Định, phường Bình Thạnh, phường Bình Lợi Trung, phường Thạnh Mỹ Tây, phường Bình Quới, phường Đức Nhuận, phường Cầu Kiệu, phường Phú Nhuận): Cao nhất 500.000 đồng/m².
- Khu vực 2 (thuộc phường Tân Thuận, phường Phú Thuận, phường Tân Mỹ, phường Tân Hưng, phường Chánh Hưng, phường Phú Định, phường Bình Đông, phường Đông Hưng Thuận, phường Trung Mỹ Tây, phường Tân Thới Hiệp, phường Thới An, phường An Phú Đông, phường Tân Sơn Hòa, phường Tân Sơn Nhất, phường Tân Hòa, phường Bảy Hiền, phường Tân Bình, phường Tân Sơn, phường Tây Thạnh, phường Tân Sơn Nhì, phường Phú Thọ Hòa, phường Tân Phú, phường Phú Thạnh, phường An Lạc, phường Bình Tân, phường Tân Tạo, phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng Hòa, phường Hạnh Thông, phường An Nhơn, phường Gò Vấp, phường An Hội Đông, phường Thông Tây Hội, phường An Hội Tây, phường An Khánh, phường Bình Trưng, phường Cát Lái, phường Phước Long, phường Tăng Nhơn Phú, phường Long Bình, phường Long Phước, phường Long Trường, phường Hiệp Bình, phường Linh Xuân, phường Thủ Đức, phường Tam Bình, phường Thủ Dầu Một, phường Phú Lợi, phường Chánh Hiệp, phường Bình Dương, phường An Phú, phường Bình Hòa, phường Lái Thiêu, phường Thuận An, phường Thuận Giao, phường Đông Hòa, phường Dĩ An, phường Tân Đông Hiệp, phường Rạch Dừa, phường Tam Thắng, phường Vũng Tàu, phường Phước Thắng): Cao nhất 400.000 đồng/m².
- Khu vực 3 (thuộc xã Vĩnh Lộc, xã Tân Vĩnh Lộc, xã Bình Lợi, xã Tân Nhựt, xã Bình Chánh, xã Hưng Long, xã Bình Hưng, xã Củ Chi, xã Tân An Hội, xã Thái Mỹ, xã An Nhơn Tây, xã Nhuận Đức, xã Phú Hòa Đông, xã Bình Mỹ, xã Đông Thạnh, xã Hóc Môn, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Nhà Bè, xã Hiệp Phước, xã Cần Giờ, xã Thạnh An, xã Bình Khánh, xã An Thới Đông, phường Tân Hiệp, phường Tân Khánh, phường Tân Uyên, phường Bình Cơ, phường Vĩnh Tân, phường Chánh Phú Hòa, phường Phú An, phường Hòa Lợi, phường Bến Cát, phường Long Nguyên, phường Tây Nam, phường Thới Hòa, phường Bà Rịa, phường Tam Long, phường Long Hương, phường Tân Hải, phường Tân Phước; phường Tân Thành, phường Phú Mỹ): Cao nhất 320.000 đồng/m².
- Khu vực 4 (thuộc xã Bàu Bàng, xã Trừ Văn Thố, xã Thường Tân, xã Bắc Tân Uyên, xã Phước Hòa, xã Phú Giáo, xã Phước Thành, xã An Long, xã Thanh An, xã Dầu Tiếng, xã Long Hòa, xã Minh Thạnh, xã Ngãi Giao, xã Kim Long, xã Châu Đức, xã Xuân Sơn, xã Nghĩa Thành, xã Bình Giã, xã Đất Đỏ, xã Long Điền, xã Phước Hải, xã Long Hải, xã Hồ Tràm, xã Xuyên Mộc, xã Hòa Hiệp, xã Hòa Hội, xã Bình Châu, xã Bàu Lâm, đặc khu Côn Đảo, xã Long Sơn, xã Châu Pha): Cao nhất 256.000 đồng/m².
Theo UBND TP.HCM, bảng giá đất lần đầu này không chỉ dùng để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế phí mà còn được mở rộng áp dụng cho 3 trường hợp mới theo Nghị quyết 254/2025/QH15 của Quốc hội, bao gồm: tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Việc áp dụng bảng giá đất để xác định giá tái định cư và giá khởi điểm đấu giá được kỳ vọng sẽ giúp tăng tính minh bạch, rút ngắn thời gian thực hiện dự án và thúc đẩy giải ngân đầu tư công.
Dự kiến, UBND TP.HCM trình HĐND TP.HCM xem xét thông qua nghị quyết này tại kỳ họp thứ 7 (ngày 26.12) để kịp thời công bố và áp dụng từ ngày 1.1.2026.
Bình luận (0)