Từ ngày 1.1.2026, TP.HCM chính thức áp dụng bảng giá đất lần đầu theo quy định của luật Đất đai 2024, thay thế các bảng giá đất riêng lẻ trước đây của TP.HCM, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trong bảng giá đất vừa thông qua, điểm đáng chú ý là việc TP.HCM quyết định điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp so với tính toán ban đầu để đảm bảo quyền lợi cho người dân, đồng thời thiết lập khung giá mới cho thành phố sau khi sáp nhập 3 địa phương.
TP.HCM phân chia các khu vực dựa trên địa giới hành chính trước sáp nhập để xác định mức giá cụ thể.
Giá đất ở cao nhất hơn 687 triệu đồng/m²
Tại địa bàn khu vực 1 (TP.HCM cũ), giá đất ở cao nhất là 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi. Mức giá thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m² (khu dân cư Thiềng Liềng, xã Thạnh An). Giá đất ở tại đường Trần Bình Trọng có mức điều chỉnh tăng cao nhất, gấp 1,65 lần so với giá cũ. Một số khu vực khác không điều chỉnh tăng, giữ nguyên mức giá theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Tại địa bàn khu vực 2 (tỉnh Bình Dương cũ), mức giá đất ở cao nhất là 89,6 triệu đồng/m² (đường Bác Sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất là 1,3 triệu đồng/m² (ĐH.722, đường Minh Tân - Long Hòa,…). Tại khu vực này có tuyến đường ghi nhận hệ số tăng cao nhất lên gấp hơn 8 lần so với bảng giá hiện hành (đường ĐH.505).
Tại địa bàn khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ), giá đất ở cao nhất là hơn 149,4 triệu đồng/m² (đường Thùy Vân) và thấp nhất là hơn 1,8 triệu đồng/m².
Đối với đất thương mại, dịch vụ, khu vực 1 (TP.HCM cũ) có mức giá cao với đỉnh điểm là 573,6 triệu đồng/m² tại các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi. Giá thấp nhất là 1,6 triệu đồng/m².
Tại Bình Dương cũ, giá cao nhất cho loại đất này là 53,8 triệu đồng/m² và tại Bà Rịa - Vũng Tàu cũ là hơn 89,6 triệu đồng/m² (đường Thùy Vân).
Về đất sản xuất kinh doanh, giá cao nhất tại khu vực 1 là 481,1 triệu đồng/m². Mức giá trần tại khu vực 2 là 44,8 triệu đồng/m² và khu vực 3 là hơn 74,7 triệu đồng/m².

TP.HCM ban hành bảng giá đất áp dụng từ 1.1.2026
ẢNH: NHẬT THỊNH
Điều chỉnh giá đất nông nghiệp để đảm bảo quyền lợi người dân
Bên cạnh đó, trước lo ngại việc giảm giá đất nông nghiệp sẽ tác động tiêu cực đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và quyền lợi người dân, sau khi tiếp thu ý kiến thẩm tra, UBND TP.HCM đã quyết định điều chỉnh.
Cụ thể, TP.HCM giữ lại kết quả theo dự thảo đã niêm yết lấy ý kiến nhân dân, theo hướng bằng hoặc cao hơn giá đất hiện hành để đảm bảo hài hòa lợi ích. Mức giá cụ thể cho đất nông nghiệp (trồng cây hàng năm và lâu năm) được phân chia theo 4 khu vực:
- Khu vực 1 (thuộc phường: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận): Giá đất trồng cây hàng năm cao nhất là 1,2 triệu đồng/m²; đất trồng cây lâu năm cao nhất là 1,44 triệu đồng/m².
- Khu vực 2 (thuộc phường: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh, An Lạc, Bình Tân, Tân Tạo, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, An Khánh, Bình Trưng, Cát Lái, Phước Long, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Hiệp Bình, Linh Xuân, Thủ Đức, Tam Bình, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Chánh Hiệp, Bình Dương, An Phú, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận An, Thuận Giao, Đông Hòa, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, Rạch Dừa, Tam Thắng, Vũng Tàu, Phước Thắng): Giá đất trồng cây hàng năm cao nhất là 1 triệu đồng/m²; đất trồng cây lâu năm là 1,2 triệu đồng/m².
- Khu vực 3 (thuộc xã: Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng, Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm, Nhà Bè, Hiệp Phước, Cần Giờ, Thạnh An, Bình Khánh, An Thới Đông và phường: Tân Hiệp, Tân Khánh, Tân Uyên, Bình Cơ, Vĩnh Tân, Chánh Phú Hòa, Phú An, Hòa Lợi, Bến Cát, Long Nguyên, Tây Nam, Thới Hòa, Bà Rịa, Tam Long, Long Hương, Tân Hải, Tân Phước; Tân Thành, Phú Mỹ): Giá đất trồng cây hàng năm cao nhất là 700.000 đồng/m²; đất trồng cây lâu năm cao nhất là 840.000 đồng/m².
- Khu vực 4 (thuộc xã: Bàu Bàng, Trừ Văn Thố, Thường Tân, Bắc Tân Uyên, Phước Hòa, Phú Giáo, Phước Thành, An Long, Thanh An, Dầu Tiếng, Long Hòa, Minh Thạnh, Ngãi Giao, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Bình Giã, Đất Đỏ, Long Điền, Phước Hải, Long Hải, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Bình Châu, Bàu Lâm, Long Sơn, Châu Pha và đặc khu Côn Đảo): Giá cao nhất với đất trồng cây hàng năm là 480.000 đồng/m²; đất trồng cây lâu năm cao nhất là 580.000 đồng/m².
Bình luận (0)